Chào Tạm Biệt Các Bạn

Chào Tạm Biệt Các Bạn

Cụ thể Chào tạm biệt tiếng Hàn như thế nào? thì trung tâm tiếng Hàn SOFL sẽ giúp các bạn học tiếng Hàn Quốc rõ hơn qua bài viết này. Xin chào tiếng Hàn chỉ đơn giản là 안녕하세요 nhưng để nói Tạm biệt thì lại có đến 2 cách khác nhau. Hơn nữa, mỗi cách Tạm biệt lại chỉ dùng trong 1 tình huống nhất định. Trung tâm tiếng Hàn SOFL sẽ hướng dẫn bạn học tiếng Hàn Quốc qua cách nói tạm biệt như sau :

Cụ thể Chào tạm biệt tiếng Hàn như thế nào? thì trung tâm tiếng Hàn SOFL sẽ giúp các bạn học tiếng Hàn Quốc rõ hơn qua bài viết này. Xin chào tiếng Hàn chỉ đơn giản là 안녕하세요 nhưng để nói Tạm biệt thì lại có đến 2 cách khác nhau. Hơn nữa, mỗi cách Tạm biệt lại chỉ dùng trong 1 tình huống nhất định. Trung tâm tiếng Hàn SOFL sẽ hướng dẫn bạn học tiếng Hàn Quốc qua cách nói tạm biệt như sau :

Tạm biệt trong tình huống nào!!

Có 2 tình huống để nói Tạm biệt là : một cách nói khi bạn là người rời đi, ra về và một cách dùng khi bạn là người ở lại.

- Nếu bạn là người ra về, chào tạm biệt người ở lại; bạn sẽ nói là :

안녕히 계세요. [an-nyeong-hi gye-se-yo] : Ở lại mạnh khỏe

- Nếu bạn là người ở lại, chào tạm biệt người ra về; bạn sẽ nói là :

안녕히 가세요. [an-nyeong-hi ga-se-yo] : Về cẩn thận nhé.

Cách nói chào tạm biệt trong tiếng Hàn

- Nếu như cả 2 người cùng ra về, cùng chào tạm biệt nhau; bạn sẽ nói là :

안녕히 가세요. [an-nyeong-hi ga-se-yo]

Bạn đến nhà Linh chơi, khi bạn ra về; bạn sẽ chào tạm biệt Linh là 안녕히 계세요. [an-nyeong-hi gye-se-yo] còn Linh sẽ chào bạn là 안녕히 가세요. [an-nyeong-hi ga-se-yo]

Nếu như bạn cùng Linh đi chơi, đến giờ về và cả 2 bạn cùng chào tạm biệt nhau để "đường ai nấy đi" thì hãy dùng 안녕히 가세요. [an-nyeong-hi ga-se-yo].

Có rất nhiều cách để chào tạm biệt, bạn có thể chào tạm biệt bằng bao nhiêu cách? Sau đây, Speaking Easily xin giới thiệu cho các bạn một số cách phổ biển nhất trong cuộc sống nhé.

Trước khi chào tạm biệt, bạn nên chuẩn bị trước bằng một/hai câu như sau: ● Gosh, I cant believe how late it is! I really must be going!: Trời, không ngờ đã muộn như vậy. Tôi phải đi đây. ● It’s been good to see you again: Thật mừng là được gặp lại cậu ● I’ve enjoyed meeting you: Tôi mừng vì được biết cậu (~dùng co người mới quen lần đầu~) ● I’ve enjoyed talking to you: Tôi vui vì được nói chuyện với cậu (~dùng với người đã biết từ trước~) ● It was nice talking to you. ● I’m glad I ran into you: tôi mừng đã bất ngờ gặp cậu ● I’d better be going. It’s almost 11pm: Tôi nên về thôi, đã gần 11 giờ tối rồi. ● Well, It’s getting late. I’ve got to run(hurry): thôi, đã muộn rồi, tôi phải về ngay đây. ● Look at the time! I’ve really got to go!: Nhìn giờ này, tôi phải đi thôi! ● I should be going. It’s getting late, I have a lot to do: Tôi phải đi thôi, đã muộn rồi, tôi có nhiều việc phải làm lắm, ● Where has the time gone? I guess I’d better be running along: Thời gian qua mau thật! Tôi chắc phải chạy vôi đi mất.

Khi chia tay và muốn liên lạc về sau, ta có thể nói: ● Don’t forget to write : Đừng quên viết thư nhé ● Let’s get together (again) soon: Sớm gặp lại nhé ● Give me a call (ring) sometime: Lúc nào điện thoại cho mình nhé ● Keep in touch!: Giữ liên lạc nhé ● Let’s have lunch (dinner, coffee) soon: Khi nào lại đi ăn trưa (ăn tối, coffee) nhé ● I hope we meet again: Hy vọng chúng ta sẽ gặp lại nhau (dùng khi 2 người mới quen lần đầu) ● Drop me a line: Gửi mình vài dòng nhé ● Stop by and see me sometime: Lúc nào nhớ tạt qua và thăm mình nhé

Chào tạm biệt ngắn gọn ● Farewell: tạm biệt (Dùng khi phải xa người đó 1 thời gian dài) ● Take care: Cẩn thận nhé ● Have a good day!: Vui nhé ● So long!/Take it easy: Thôi chào ● Later: Hẹn sau nhé ● See you around/later: Gặp lại sau ● Good luck with you: Chúc may mắn ● All the best: Mọi sự tốt đẹp nhé (Dùng khi phải xa người đó 1 thời gian dài)

Muốn rút lui khỏi cuộc nói chuyện có thể lấy lí do: ● I need to be leaving. I’m afraid that I have a lot of work to do at home ● Well I’ve taken up too much of your time already. I’d better go: Thôi làm mất nhiều thời gian của bạn quá rồi. Tôi nên về thì hơn. ● Let me leave so you can get back to worl: Thôi tôi về để bạn còn làm việc nữa ● Well, I need to be going. I’ve got an early meeting in the morning: Thôi, tôi phải đi đây. Sáng mai tôi còn dự một cuộc họp sớm.